Số thập phân lớp 5 bắt đầu học từ khái niệm số thập phân là gì cho đến thực hiện các phép tính cơ bản cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Số thập phân là các phân số có tử số khác 0 và mẫu số là các số 10, 100, 1000…. Số thập phân được biểu thị dưới dạng: 0,3; 0,05; 0,008…
Khi chuyển các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000… thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.
+) Phân số thập phân có 3 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 3 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, đã có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số hai số 0, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy được số 0,007.
+) Phân số thập phân có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy. 0,09.
Cấu tạo số thập phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ:

Các dạng toán số thập phân lớp 5:
- Chuyển các phân số thành số thập phân
- Viết các số đo độ dài, khối lượng … dưới dạng số thập phân
- Viết hỗn số thành số thập phân
- Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân
- So sánh hai số thập phân
- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân