Mobile money và mobile banking khác ở chỗ mobile banking dùng smartphone làm một kênh truy cập tài khoản ngân hàng, trongkhi mobile money là gửi, nhận và thanh toán bằng điện thoại, khi bạn đã nạp tiền vào tài khoản theo tỉ lệ 1:1. Lưu ý, với mobile money, các nhà cung cấp (nhà mạng) không phải là người phát hành tiền như ngân hàng.
Thực sự mobile money và mobile banking, e-wallet… là câu chuyện ngữ nghĩa ngớ ngẩn.
Ngữ nghĩa ngớ ngẩn.
Trong giao dịch, có năm dịch vụ khác nhau trong không gian thanh toán di động, được gọi là:
m-commerce – thương mại điện tử – mua nội dung từ các trang web và ứng dụng bằng điện thoại của bạn (ví dụ: qua PayPal)
mobile payments – thanh toán di động – mua đồ trong cửa hàng bằng điện thoại của bạn (ví dụ: qua Apple Pay)
mobile banking – ngân hàng di động – tương tác với một tổ chức tài chính qua điện thoại của bạn (ví dụ: ngân hàng đơn giản)
mobile point of sale – điểm bán hàng trên thiết bị di động – thực hiện thanh toán tại cửa hàng khi bạn là người bán
mobile money – tiền điện thoại di động – gửi và nhận thanh toán bằng điện thoại của bạn.