“Yet” trong tiếng Anh có nghĩa là “vẫn”, “đã”, hoặc “tuy nhiên”. Trong ngữ cảnh của phủ định, “yet” thường được sử dụng để chỉ ra một sự việc chưa xảy ra hoặc một tình trạng không hoàn thành vào thời điểm nói.
Nói chi tiết hơn, “yet” là một trạng từ dùng để nói về những sự việc vẫn chưa diễn ra cho đến hiện tại, thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Đây có thể nói là cách dùng “yet” rất phổ biến. Thế nhưng trong thực tế, bạn gặp không ít trường hợp “yet” được sử dụng theo những cách và cấu trúc hoàn toàn khác biệt. Chẳng hạn như “They may win yet.” hay “Simple yet effective”. Bạn thấy đó, “yet” trong hai ví dụ này không hề giống với cách dùng trên.
Cách dùng yet
Có hai cách dùng “yet” tương ứng với hai vai trò được đề cập.
Là trạng từ
Với vai trò là một trạng từ trong câu,”yet” thường dùng để nhấn mạnh ý nghĩa của câu.
Trong câu phủ định và câu nghi vấn thì hiện tại hoàn thành
Về cơ bản, trạng từ “yet” thường đứng cuối trong câu phủ định và câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành. Theo đó, bạn có cấu trúc chi tiết như sau:
S + have/ has + not + Ved/PII + … + yet.
Cấu trúc này có nghĩa là “Ai đó vẫn chưa làm gì đó”. Trong đó, “have not” và “has not” có thể viết tắt lần lượt là “haven’t” và “hasn’t”.
Ví dụ:
- I haven’t replied to his email yet. (Tôi vẫn chưa trả lời email của anh ấy.)
- She hasn’t finished her homework yet. (Cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.)
Have/ has + S + Ved/PII + … + yet?
Câu nghi vấn thì hiện tại hoàn thành khi dùng với “yet” được hiểu là “Ai đó đã làm gì đó chưa?”.
Ví dụ:
- Have you eaten dinner yet? (Bạn đã ăn tối chưa?)
- Has he arrived in Canada yet? (Anh ấy đã đến Canada chưa?)
Bạn cần lưu ý rằng, không dùng “yet” để nói về những sự việc đã xảy ra. Thay vào đó, ta dùng “already“.
Yet nằm ở vị trí nào trong câu?
Tùy vào ngữ cảnh sử dụng, “yet” có thể được đặt ở vị trí khác nhau trong câu.
Sau cấu trúc so sánh nhất
“Yet” theo sau cấu trúc so sánh nhất để nhấn mạnh một sự vật, sự việc là nhất cho đến hiện tại. “Yet” không bị ràng buộc về thì khi nằm ở vị trí này. Vị trí cụ thể của “yet” trong cấu trúc so sánh nhất là:
S + to be + the + superlative adj (+ N) + yet.
He is the smartest student in my school yet. (Anh ấy là học sinh thông minh nhất ở trường tôi cho đến hiện tại.)
Trước các từ another, again, more để nhấn mạnh ý nghĩa các từ này
Ở vị trí này, “yet” cũng có công dụng nhấn mạnh, cụ thể cho ba từ “another”, “again” hoặc “more”. “Yet” không bị ràng buộc về thì khi đứng trước các từ trên.
She made yet another cake. (Cô ấy đã làm một chiếc bánh nữa.)
Trước trợ động từ have, are, has
Sử dụng từ “yet” ở giữa câu để nói về một điều chưa được biết đến hoặc chưa rõ ràng. Cách này thường được dùng trong những cuộc trao đổi hoặc nói chuyện trang trọng hơn. “Yet” thường được đặt sau “have”, “are”, hoặc “has”.
Phân biệt yet và still
“Yet” và “still” dịch ra tiếng Việt khá giống nhau (còn, vẫn còn) khiến nhiều bạn bị nhầm lẫn giữa hai từ này. Khi xét đến nghĩa “còn, vẫn còn”, “yet” và “still” có nhiều điểm khác biệt, cụ thể như sau: