Reference.vn
Hỏi Ref bất cứ điều gì
Reference.vn
Hỏi Đáp

Trang Chủ » Giáo dục » Tiếng Anh » Ví dụ về will và be going to

Ví dụ về will và be going to

Chia sẻ trên FacebookChia sẻ trên Twitter
Ví dụ về will và be going to

Ví dụ về will và be going to

Ví dụ về will và be going to để cho thấy cùng thì tương lai đơn, tuy nhiên cách sử dụng will và be going to cho ý nghĩa khác nhau.

Để diễn tả một dự đoán về một hành động ở tương lai ta có thể dùng “Will” hoặc “Be going to”

Ví dụ: 

(a) He will finish his work tomorrow.

(Anh ấy sẽ hoàn thành công việc vào ngày mai.)

(b) The people will not go to the Jupiter before 22nd century.

(Con nguời không thể lên sao Mộc trước thế kỉ 22)

(c) According to the weather report, it is going to be cloudy tomorrow.

(Theo dự báo thời tiết, thì trời sẽ có mây ngày mai)

Nhận xét: 

(a, b) Khi người nói muốn đưa ra một dự đoán mà họ chủ quan nghĩ là nó sẽ xảy ra ở tương lai, một dự đoán không có căn cứ, chỉ dùng được “Will”.

(c) Đây là một dự đoán có căn cứ, dựa theo tình huống thực tế, nên ta dùng “be going to”

Trong trường hợp này người B không có kế hoạch gì cho buổi tối của anh ấy và anh ta đang đoán ra các hoạt động cho buổi tối của mình, lúc đó có thể dùng được cả “will” và “be going to”.

Để diễn tả một kế hoạch lập ra từ trước ta chỉ có thể dùng “be going to”

(e) A: Are you busy this evening?

B: Yes. I’m going to meet Kavin at the library at seven. We are going to study together.

(Tôi dự định sẽ gặp Kavin tại thư viện lúc 7g. Chúng tôi sẽ học cùng nhau.)

⇒ Trường hợp này người B đã có kế hoạch từ trước nên anh ta chỉ sử dụng “be going to”

(f)  A: Why did you buy this paint? (Tại sao bạn mua sơn này?)

B: I am going to paint my bedroom. (Tôi định sẽ sơn lại phòng ngủ của mình.)

(g) I talked to Tom yesterday. He is tired of taking the bus to work. He’s going to buy a car. 

(Hôm qua tôi có nói chuyện với Tom. Anh ấy mệt mỏi vì phải đón xe buýt đi làm. Anh ấy dự định sẽ mua một chiếc xe hơi.)

Nhận xét: 

(f) Khi người nói B muốn nói đến một hành động đã được lên hoạch từ trước (từ trong quá khứ anh ta đã có quyết định này). Có thể tuần trước đã mua sơn và dự định ngày mai sẽ đi sơn phòng ngủ của mình. Vì thế anh ta mới phải dùng “be going to”.

(g) Người nói biết rõ dự định của Tom về việc mua xe, Tom đã tính mua từ trong quá khứ và anh ta sẽ mua trong tương lai. Vì vậy trong trường hợp này dùng “will” là không phù hợp.

Để diễn tả một sự sẵn sàng cho hành động gì, một lời đề nghị lịch sự và một lời hứa ngay lúc nói, ta chỉ được dùng “Will”

(h) A: The phone is ringing. (Điện thoại đang reo kìa)

B: I will get it. (Tôi sẽ nghe máy cho.)

(i) Will you please pass the salt? (Vui lòng chuyển giúp tôi lọ muối?)

(j) I will be back immediately. (Tôi sẽ trở lại ngay lặp tức.)

Nhận xét: 

(f) người B đang nói rằng anh ấy sẵn lòng và vui vẻ nghe điện thoại, anh ấy không có kế hoạch từ trước là phải trả lời điện thoại.

(g) người nói đưa ra một lời yêu cầu. 

(h) đây là người nói đưa ra một lời hứa ngay lúc nói, không hề có dự định từ trước.

Để diễn tả một hành động ở tương lai đi cùng mệnh đề thời gian, ta chỉ dùng “Will”

(k) When Bob comes, we will see him.

(l) She will pay us back when she gets a job.

(k,l) trong hai câu này, mệnh thời gian (đề phụ) bắt đầu bằng chữ “when” luôn đi với hiện tại đơn và được dùng với ý nghĩa tương lai.

2. Một số bài tập tham khảo 

PART I: Expressing predictions

1. Sue (graduate) will graduate / is going to graduate in June. After that, she (begin) will  begin / is going to begin work at an electrics firm.

2. Fred (be) __________ at the meeting tomorrow. I think Jane (come) _________ too.

3. A: Can you give Ed a message for me?

B: Sure. I (see, probably) _____________________ him at the meeting this evening.

4. The damage we do to our environment today (affect) _________________ the quality of     life of future generations.

5. A: Mr. Swan (be, not) _________________ here next term. He has resigned. Who (be)     _______________ the new teacher? Do you know?

B: Yes, Marry Jefferson. Ms. Jefferson (teach) _________________ the same course Mr. Swan taught: English, algebra, and geometry. I (be) ____________ in her algebra class. Do you know which algebra class you (be) ________________ in next term?

PART II: Expressing prior plan VS willingness

Use “be going to” if you think the speaker is expressing a prior plan. If you think there is no prior plan, use “will”.

1. A: This letter is in French, and I don’t speak a word of French. Can you help me?

B: Sure. I (translate) will translate it for you.

2. A: Do you want to go shopping with me? I (go) am going to go to the shopping mall     downtown.

B: Sure. What time do you want to leave?

3. A: This light doesn’t work. The bulb is probably burned out. Where are the new light bulbs?

B: I (get) ____________________ one for you.

4. A: It’s cold in here.

B: I agree. I (turn) ___________________ the heater on.

A: That’s a good idea.

5. A: I (enroll) __________________ in the community college next spring.

B: Oh? I didn’t know you wanted to go back to school.

A: I need to sharpen my skills so I can get a better job. I (take) ________________ a course in word processing.

6. A: Who turned up the air conditioner? It’s really cold in here. My nose is cold and my fingers are cold.

B: I (make) _____________________ you a hot cup of tea.

A: Thanks. That sounds good.

7. A: Oh, oh! I have spilled coffee on my shirt.

B: Just a minute. I (get) ____________________ a damp cloth for you.

8. A: Do you mind if I turn the TV off? I (place) ___________________ a long distance call, and it’s hard to hear if the TV is on.

B: That’s fine. I wasn’t watching it anyway.

9. A: Why do you have an eraser in your hand?

B: I (erase) _____________________ the board.

PART III: Expressing the future in time clauses

1. Peter is going leave in half an hour. He (finish) ______________ all of his work before he (leave) _____________.

2. I’m going to eat lunch at 12.30. after I (eat) ____________, I (take, probably) ___________ a nap.

3. I’ll get home around six. When I (get) ___________ home, I (call) ___________ Sharon.

4. I’m going to watch a TV program at nine. Before I (watch) _____________ that program, I (write) ____________ a letter to my parents.

5. Gary will come soon. I (wait) ______________ here until he (come) ________________.

6. I’m sure it’s will stop raining soon. As soon as the rain (stop) _________________, I (walk) _______________ to the drugstore to get some film.

ĐÁP ÁN 

PART I: Expressing predictions

1. Sue (graduate) will graduate / is going to graduate in June. After that, she (begin) will begin / is going to begin work at an electrics firm.

2. Fred (be) will be / is going to be at the meeting tomorrow. I think Jane (come) will come / is going to come too.

3. A: Can you give Ed a message for me?

B: Sure. I (see, probably) will probably see him at the meeting this evening.

4. The damage we do to our environment today (affect) will affect / is going to affect the quality of life of future generations.

5. A: Mr. Swan (be, not) won’t be / isn’t going to be here next term. He has resigned. Who (be) will be / is going to be the new teacher? Do you know?

B: Yes, Marry Jefferson. Ms. Jefferson (teach) will teach / is going to teach the same  course Mr. Swan taught: English, algebra, and geometry. I (be) will be / is going to be in her algebra class. Do you know which algebra class you (be) will be / are going to be in next  term?

PART II: Expressing prior plan VS willingness

Use “be going to” if you think the speaker is expressing a prior plan. If you think there is no prior plan, use “will”.

1. A: This letter is in French, and I don’t speak a word of French. Can you help me?

B: Sure. I (translate) will translate it for you.

2. A: Do you want to go shopping with me? I (go) am going to go to the shopping mall     downtown.

B: Sure. What time do you want to leave?

3. A: This light doesn’t work. The bulb is probably burned out. Where are the new light bulbs?

B: I (get) will get one for you.

4. A: It’s cold in here.

B: I agree. I (turn) will turn the heater on.

A: That’s a good idea.

5. A: I (enroll) am going to enroll in the community college next spring.

B: Oh? I didn’t know you wanted to go back to school.

A: I need to sharpen my skills so I can get a better job. I (take) am going to take a course in word processing.

6. A: Who turned up the air conditioner? It’s really cold in here. My nose is cold and my fingers are cold.

B: I (make) will make you a hot cup of tea.

A: Thanks. That sounds good.

7. A: Oh, oh! I have spilled coffee on my shirt.

B: Just a minute. I (get) will get a damp cloth for you.

8. A: Do you mind if I turn the TV off? I (place) am going to place a long distance call, and it’s hard to hear if the TV

B: That’s fine. I wasn’t watching it anyway.

9. A: Why do you have an eraser in your hand?

B: I (erase) am going to eraser the board.

PART III: Expressing the future in time clauses

Peter is going leave in half an hour. He (finish) will finish all of his work before he (leave) leaves
1. I’m going to eat lunch at 12.30. after I (eat) eat,  I (take, probably) will probably take a nap.

2. I’ll get home around six. When I (get) get home, I (call) will call Sharon.

3. I’m going to watch a TV program at nine. Before I (watch) watch that program, I (write) will write a letter to my parents.

4. Gary will come soon. I (wait) will wait here until he (come) comes.

5. I’m sure it’s will stop raining soon. As soon as the rain (stop) stops, I (walk) will walk to the drugstore to get some film.

Từ khóa: Bài tập về will và be going to có đáp an violetBe going to and willCấu trúc will và Be going toCho ví dụ về will và going toLấy ví dự về will và be going toLý thuyết will và be going toVí dụ về will và be going toWill và be going to khác nhau như thế nào
Gia Hòa

Gia Hòa

Tôi là cây viết tự do, viết về các lĩnh vực giáo dục, sức khỏe và công nghệ, khoa học.

Related Posts

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc là gì
Tiếng Anh

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc là gì

30 Tháng Một, 2023
Cách sử dụng 16 giới từ dễ học nhất
Tiếng Anh

Cách sử dụng 16 giới từ dễ học nhất

31 Tháng Mười Hai, 2022
Lộ trình 10 tuần học ngữ pháp tiếng Anh giúp thống hóa lại từ đầu các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản.
Tiếng Anh

Lộ trình 10 tuần học ngữ pháp tiếng Anh

14 Tháng Bảy, 2022

Bài viết mới

Các biểu hiện chính của viêm mũi dị ứng là gì?

Các biểu hiện chính của viêm mũi dị ứng là gì?

29 Tháng Ba, 2023
Tại sao bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngừng thuốc một cách ngẫu nhiên?

Tại sao bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngừng thuốc một cách ngẫu nhiên? Gặp phải 3 loại bệnh nhân đặc biệt này, có thể dừng lại

29 Tháng Ba, 2023
Trẻ em trong độ tuổi đi học chậm nói?

Trẻ em trong độ tuổi đi học chậm nói? Có lẽ có một mối nguy hiểm tiềm ẩn lớn! 

29 Tháng Ba, 2023
Ung thư đại trực tràng ở những người trẻ tuổi ngày càng tăng

Ung thư đại trực tràng ở những người trẻ tuổi ngày càng tăng

27 Tháng Ba, 2023
Uống nhiều sữa có gây ung thư? Viên mè đen có ngăn rụng tóc được không? Nhiều người bị lừa bởi 6 tin đồn thực phẩm này

Uống nhiều sữa có gây ung thư? Viên mè đen có ngăn rụng tóc được không? Nhiều người bị lừa bởi 6 tin đồn thực phẩm này

27 Tháng Ba, 2023

Đọc nhiều trong 24h qua

  • Cách so sánh phân số không quy đồng mẫu/ tử số

    7 cách so sánh phân số không quy đồng mẫu/ tử số

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Ba ngôi sao thẳng hàng có ý nghĩa gì

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Cách tính tổng một dãy số liên tiếp

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Xem phim 18+ có ảnh hưởng đến điện thoại không?

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Cách xác định chủ ngữ vị ngữ lớp 4, 5

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Toán lớp 2 em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Các thuật ngữ khi mua iPhone cũ

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Cấu tạo của la bàn

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • 1kg tờ 500k bao nhiêu tiền?

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Đề Toán thi vào lớp 6 chuyên Ams 2022 và đáp án

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
Reference.vn

Reference Việt Nam tồn tại để cung cấp cho độc giả những thông tin tham khảo chính xác, không thiên vị và độc lập về mọi lĩnh vực thiết yếu trong đời sống. Chúng tôi, là những nhà báo và chuyên gia kỳ cựu, sẽ cố gắng giúp bạn đọc tiết kiệm tiền bạc, thời gian và khỏi đau đầu khi nghiên cứu các sản phẩm và dịch vụ bạn đang cân nhắc mua. Thông tin chúng tôi cung cấp để bạn đọc tham khảo được tổng hợp, phân tích từ nhiều nguồn tin tức, nghiên cứu chính thống trong và ngoài nước, tuân thủ luật pháp và theo các tiêu chuẩn đạo đức báo chí cao nhất. Chúng tôi nỗ lực để làm theo các tiêu chuẩn trên trong tất cả nội dung. Nếu bạn nhận thấy chúng tôi còn thiếu sót, vui lòng gửi email cho Đội ngũ và chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để sửa lại cho đúng.

Đội ngũ Reference Việt Nam.

  • Trang chủ
  • Hỏi đáp
  • Liên hệ
  • Sitemap

© 2019 K&L Media Co.

No Result
View All Result
  • Gia đình
  • Sức khoẻ
  • Nhà cửa
  • Ăn uống
  • Khoa học
  • Công nghệ
  • Giáo dục
  • Giải trí
  • Ngày lễ và Kỷ niệm
  • Hôm nay mới biết
  • Places To Go

© 2019 K&L Media Co.