Cách phát âm s, es cuối câu đối với cả động từ theo sau các ngôi He, She, It và danh từ số nhiều gồm:
==> /iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
[Nếu từ kết thúc bằng – s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/
Mẹo “sẵn-sàng-chung-shức-xin-z-ô-g óp-cơm”vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…]
==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…
[Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: cooks /s/ ; stops / s/
Mẹo : ‘thời phong kiến phương tây”]
==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…
[Những từ còn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/..]