Sau tân ngữ là từ loại gì? Nếu động từ có tân ngữ thì trạng từ (adverb) đứng sau tân ngữ. We made a decision quickly then left.
Một số động từ đứng sau tân ngữ, nhưng ở dạng động từ nguyên thể:
let, make, see, hear, feel, watch, notice, have etc.
Ví dụ:
Why don’t you let me go? (NOT Why don’t you let me to go?)
I heard her sing a lovely song.
Tân ngữ là một trong năm yếu tố chính của cấu trúc mệnh đề. Bốn cái còn lại là chủ ngữ, động từ, trợ từ và bổ ngữ.
Tân ngữ thường là các cụm danh từ (một danh từ hoặc đại từ và bất kỳ từ phụ thuộc nào trước hoặc sau nó). Các tân ngữ thường đứng sau động từ trong một mệnh đề:
Everyone likes her. She knows everyone.
They didn’t take their mountain bikes with them.
A: Have you seen the car keys?B:
B: Yes I had them earlier.
Có tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.
- Tân ngữ trực tiếp (in đậm) là sự vật hoặc người bị tác động bởi hành động của động từ.
- Tân ngữ gián tiếp (gạch chân) thường là người (hoặc động vật) nhận tân ngữ trực tiếp:
They gave her a present when she left.
Can you get me some butter?
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ trực tiếp cho biết ai hoặc hành động của động từ ảnh hưởng đến cái gì:
That computer hasn’t got a mouse.
Nobody writes letters these days.
Does she play tennis?
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ gián tiếp thường là người hoặc động vật. Tân ngữ gián tiếp (gạch chân) tiếp nhận hoặc chịu tác động của tân ngữ trực tiếp (in đậm). Tân ngữ gián tiếp luôn cần tân ngữ trực tiếp và luôn đứng trước tân ngữ trực tiếp:
She gave the dog its dinner.
Do I owe you some money?
Chúng ta thường có thể diễn đạt lại những câu như vậy bằng một cụm giới từ sử dụng to hoặc for + người nhận. Trong trường hợp này, tân ngữ trực tiếp thường đứng trước.
Tân ngữ trực tiếp + gián tiếp | Tân ngữ trực tiếp + cụm giới từ to/for |
He always gives the class too much homework. | He always gives too much homework to the class. |
I never buy her flowers. She’s allergic to them. | I never buy flowers for her. She’s allergic to them. |
Dưới đây là một số động từ thường sử dụng tân ngữ gián tiếp + tân ngữ trực tiếp hoặc một cụm giới từ với to:
bring | lend | owe | show | tell |
give | offer | promise | teach | write |
Dưới đây là một số động từ thường sử dụng tân ngữ gián tiếp + tân ngữ trực tiếp hoặc một cụm giới từ với for:
buy, find , get , make , order , save
Động từ và tân ngữ
- Một số động từ (thường được gọi là ngoại động từ) cần một tân ngữ để hoàn thành ý nghĩa.
- Một số động từ (thường được gọi là nội động từ) không có tân ngữ.
- Một số động từ cần cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.
- Một số động từ có thể lấy mệnh đề thứ hoặc mệnh đề đó làm tân ngữ.
Một số ví dụ
verb + object | We really enjoyed the evening. Thanks. |
verb + no object | Paula smiled and left. |
verb + two objects | They gave us coffee. |
verb + wh-clause | I can’t believe what he told me. |
verb + that-clause | I know (that) you’re telling the truth. |
Nhiều cụm động từ (gạch chân bên dưới) lấy một tân ngữ:
We won’t give out your email address to other companies.
They’ve put the price of fuel up again.
Tất cả các động từ giới từ (gạch chân bên dưới) đều có tân ngữ sau giới từ:
I don’t listen to the radio much.
It depends on the weather.
Không có tân ngữ nào có động từ liên kết
Chúng ta không sử dụng các tân ngữ với các động từ liên kết (xuất hiện, hiện hữu, trở thành, nhìn, dường như, v.v.). Chúng ta sử dụng cụm tính từ, cụm danh từ, cụm trạng từ hoặc cụm giới từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ (gạch chân bên dưới), để cung cấp thêm thông tin về chủ đề:
This is Lucy. She’s my sister-in-law.
I felt really tired.
I was in the garden when you rang.